VinFast Fadil là mẫu xe cỡ A được phát triển trên nền tảng thiết kế Opel Karl Rock với động cơ 1.4., hộp số CVT cùng nhiều thiết bị an toàn. Đi kèm với mức giá bán hợp lý, Fadil đang là mẫu xe áp đảo trong phân khúc xe đô thị cỡ A. Cùng san4banh.vn tìm hiểu về thông số kỹ thuật VinFast Fadil ngay sau đây:
Mẫu xe cỡ A, được phát triển trên nền tảng mẫu Opel Karl Rock
Ra mắt thị trường từ tháng 12 năm 2018, tính đến thời điểm hiện tại mẫu xe VinFast Fadil đang khẳng định vị thế tại thị trường ô tô trong nước với thiết kế năng động, vận hành mạnh mẽ, tính năng an toàn vượt trội.
VinFast Fadil 2022 là mẫu xe được ra mắt lần đầu vào ngày 25.12.2018. Những mẫu xe từ năm 2018 đến 2022 đều thuộc cùng một đời xe. Vào năm 2021, lượng xe VinFast Fadil bán ra lên đến 24.128 xe, tăng 6.122 xe so với năm 2020. Tháng 07.2022 thương hiệu VinFast chính thức "khai tử” các mẫu xe chạy xăng tại thị trường Việt Nam trong đó có mẫu xe Fadil này.
Mỗi năm, hãng xe VinFast đã tiếp tục cho ra những phiên bản mới với nhiều cải tiến vượt trội. Những thông số kỹ thuật VinFast Fadil 2022 mà San4banh đề cập trong bài viết này đang được kỳ vọng sẽ vượt mặt các đối thủ trong cùng phân khúc như Honda Brio, KIA Morning, Toyota Wigo hay Hyundai i10. VinFast cho ra đời xe Fadil với 3 phiên bản như sau:
Tại Việt Nam, VinFast Fadil 2022 được phân phân phối chính hãng 3 phiên bản.
Với 3 phiên bản được phân phối tại Việt Nam gồm có: Tiêu chuẩn (Base), Nâng cao (Plus) và Cao cấp (Premium), giá xe VinFast Fadil tính đến tháng 12.2024 niêm yết cho mỗi phiên bản cụ thể như sau:
Thông số kỹ thuật VinFast Fadil về động cơ cũng như hiệu suất vận hành, xe có trái tim I-4, dung tích 1.4L tạo công suất cực đại 98 mã lực tại 6.200 vòng/phút và mô men xoắn cực đại đạt 128 Nm tại 4.400 vòng/phút.
Xe được trang bị hộp số tự động vô cấp CVT mang lại cảm giác lái nhẹ nhàng không bị rung - giật khi chuyển số và tăng tính tiết kiệm nhiên liệu. Hệ thống vận hành của Fadil là một điểm cộng lớn so với đối thủ trong phân khúc hạng A tại thị trường Việt vào những năm gần đây.
Ngoại thất VinFast Fadil 2024 được thiết kế nhỏ gọn thanh lịch với kích thước tổng thể theo tỷ lệ dài x rộng x cao là 3.676 x 1.632 x 1.530 mm. Với kích thước này xe có thể dễ dàng di chuyển ở những nơi thành thị đông đúc. Chiều dài cơ sở đạt 2.385mm và xe có tải trọng là 386kg.
VinFast Fadil sở hữu vẻ ngoài nhỏ gọn, kích thước lớn hơn Wigo và Morning nhưng lại nhỏ hơn Brio và Grand i10
VinFast Fadil được đánh giá khá cao khi được trang bị các công nghệ an toàn chủ động cũng như bị động ở tất các phiên bản như sau:
Đặc biệt, ở phiên bản cao cấp nhất, xe còn được trang bị thêm những tính năng như khóa cửa tự động khi xe di chuyển, camera lùi tích hợp trên cùng màn hình, cảnh báo chống trộm…
Xe VinFast Fadil đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 5 và công suất cực đại lên đến 98 mã lực. Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị là 7,11 lít/100km, ngoài đô thị là 5,11 lít/100km và đường kết hợp là 5,85 lít/100km. Trên thực tế, VinFast Fadil được đánh giá là tiết kiệm nhiên liệu vượt trội hơn hẳn so với những dòng xe trong cùng phân khúc A.
Xe được trang bị phanh đĩa cho bánh trước và phanh tang trống cho bánh sau. Hỗ trợ theo hệ thống phanh, thương hiệu VinFast còn có thêm các tính năng an toàn hiện đại như hệ thống chống bó cứng phanh ABS và cân bằng điện tử ESC giúp xe tăng cường khả năng kiểm soát khi vào của hoặc di chuyển trong những thời tiết trơn trượt.
Không gian nội thất của VinFast Fadil, tuy đơn giản nhưng cũng không quá đơn điệu
Mang dáng vẻ năng động cá tính, mẫu xe hạng A này đã gây ấn tượng với nhiều khách hàng, đặc biệt là giới trẻ bởi tính hiện đại. Ngoại thất của xe tương đồng với hai người anh lớn là VinFast Lux A2.0 và SA2.0.
Xe được trang bị các tính năng cơ bản như đèn sương mù halogen, đèn pha và dạng Lead trên phiên bản cao cấp. Xe có bộ la zăng hợp kim 15 inch chạy dọc thân xe, gương chiếu hậu gập chỉnh điện và có thêm chức năng sấy gương. Đuôi xe sử dụng đèn hậu halogen, viền led và ống xả đơn.
Về phần nội thất, xe được trang bị những tiện nghi cơ bản như màn hình giải trí trung tâm, kết nối USB/Bluetooth, AM/FM/MP3, bởi động bằng chìa khóa, điều hòa chỉnh cơ và 6 loa quanh xe. Khoang nội thất của Fadil được đánh giá cao hơn so với Morning hay Wigo… tuy đơn giản nhưng cũng không quá đơn điệu.
Hàng ghế sau của VinFast Fadil có kích thước tương đương với Kia Morning hay Toyota Wigo
Trong phân khúc hạng A xe 5 chỗ tại thị trường Việt Nam. Bên cạnh mẫu VinFast Fadil còn có những thương hiệu xe lâu đời khác như: Toyota Wigo 1.2L nhập khẩu nguyên chiếc. Kia Morning của Trường Hải Việt Nam. Hyundai i10 của Thành Công Việt Nam.
Giá bán hiện tại của các mẫu xe đối thử như sau: Kia Morning 1.2AT từ 349 - 424 triệu đồng. Hyundai i10 từ 360 đến 455 triệu đồng, Toyota Wigo từ 360 đến 405 triệu đồng.
Động cơ và hộp số của VinFast Fadil so với đối thủ
Trang bị an toàn trên VinFast Fadil so với đối thủ
Động cơ VinFast Fadil 2022 được trang bị mạnh nhất phân khúc A.
Xem thêm: Thông số kỹ thuật xe VinFast VF8
Fadil được sản xuất tại Việt Nam, trong dây chuyền của nhà máy tại Hải Phòng, Công nghệ được GM nhượng quyền
2. VinFast Fadil có lốp dự phòng không?VinFast Fadil có lốp dự phòng, được bố trí ở cốp sau của xe
3. Không gian ghế sau của VinFast fadil có chật không?
Không gian nội thất của Fadil không thực sự rộng. Hàng ghế sau của xe tương tự với Kia Morning và chật hơn Hyundai i10.
4. VinFast Fadil có bản số sàn không?
VinFast Fadil không có phiên bản số sàn. Tất cả các phiên bản xe đều sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT.
5. VinFast Fadil có mấy màu ?
VinFast Fadil có tổng cộng 5 màu: màu đỏ, màu xanh lam, màu bạc, màu cam và màu trắng
Trên đây là những thông tin về thông số kỹ thuật xe VinFast Fadil - mẫu xe được đánh giá phù hợp với đa số thị hiếu của người tiêu dùng Việt Nam. Với danh sách trang bị tiện nghi vừa đủ, động cơ mạnh mẽ nhất cùng nhiều chương trình ưu đãi… mẫu xe Fadil đã tạo nên cách biệt vừa đủ lớn cho ngôi vương Hyundai I10 đã thống trị trước đó.
Ra mắt: 15/01/2025
Ra mắt: 15/01/2025
Ra mắt: 13/01/2025
Ra mắt: 11/01/2025
Ra mắt: 11/01/2025
Ra mắt: 11/01/2025